Đúng như tên gọi,đồng thau hải quânlà hợp kim đồng thích hợp cho cảnh biển. Thành phần chính của nó là đồng (Cu), kẽm (Zn) và thiếc (Sn). Hợp kim này còn được gọi là đồng thau thiếc. Việc bổ sung thiếc có thể ức chế hiệu quả quá trình khử kẽm của đồng thau và cải thiện khả năng chống ăn mòn.
Trong môi trường biển, một lớp màng bảo vệ mỏng và dày đặc sẽ hình thành trên bề mặt hợp kim đồng, thành phần chủ yếu là đồng, oxit thiếc và một số muối phức tạp. Lớp bảo vệ này có thể ngăn chặn hiệu quả nước biển ăn mòn bên trong hợp kim và làm chậm tốc độ ăn mòn. So với đồng thau thông thường, tốc độ ăn mòn của đồng thau hải quân có thể giảm đi nhiều lần.
Hợp kim đồng hải quân phổ biến bao gồmC44300(HSn70-1/T45000), có thành phần sau:
Đồng (Cu): 69,0% - 71,0%
Kẽm (Zn): Cân bằng
Thiếc (Sn): 0,8% - 1,3%
Asen (As): 0,03% - 0,06%
Các nguyên tố hợp kim khác: .30,3%
Asen có thể ức chế sự ăn mòn khử kẽm và cải thiện hơn nữa khả năng chống ăn mòn của hợp kim.C44300 có tính chất cơ học tốt và được sử dụng để chế tạo các bộ trao đổi nhiệt và ống dẫn tiếp xúc với chất lỏng ăn mòn. Nó đặc biệt được sử dụng rộng rãi trong các nhà máy nhiệt điện nội địa để chế tạo các ống ngưng tụ trao đổi nhiệt có độ bền cao, chống ăn mòn. Các nghiên cứu gần đây đã chỉ ra rằng việc thêm một lượng boron, niken và các nguyên tố khác vào C44300 có thể cải thiện khả năng chống ăn mòn tốt hơn. C44300 có xu hướng bị nứt ăn mòn do ứng suất và các đường ống được xử lý nguội phải được ủ ở nhiệt độ thấp để giảm căng thẳng. C44300 dễ bị nứt trong quá trình ép nóng và hàm lượng tạp chất phải được kiểm soát chặt chẽ.
C46400(HSn62-1/T46300) cũng là đồng thau hải quân có hàm lượng đồng thấp hơn. Các thành phần chính của nó như sau:
Cu: 61-63%
Zn: 35,4-38,3%
Giá trị: 0,7-1,1%
Fe: .10,1%
Pb: .10,1%
C46400 giòn lạnh khi gia công nguội và chỉ thích hợp để ép nóng. Nó có khả năng gia công tốt, dễ hàn và hàn đồng nhưng có xu hướng bị ăn mòn và nứt (nứt theo mùa). Đồng thau thiếc C46400 được sử dụng trong ngành đóng tàu để sản xuất các bộ phận tiếp xúc với nước biển, xăng dầu, v.v.
Do sự khác biệt nhỏ giữa các tiêu chuẩn, như dải đồng/thanh đồng thau/nhà cung cấp tấm đồng, chúng tôi thường sử dụng HSn62-1 để thay thế C46400/C46200/C4621. Hàm lượng đồng của C46200 cao hơn một chút.
C48500(QSn4-3) là một tướng lĩnh hải quân cấp cao. Hàm lượng chì cao hơn hai loại nêu trên. Các thành phần chính của nó như sau:
· Đồng (Cu): 59,0%~62,0%
· Chì (Pb): 1,3%~2,2%
· Sắt (Fe): ≤0,10%
· Thiếc (Sn): 0,5%~1,0%
· Kẽm (Zn): Cân bằng
· Phốt pho (P): 0,02%~0,10%
Nó có độ đàn hồi tốt, chống mài mòn và chống từ tính. Nó phù hợp để xử lý áp suất ở trạng thái lạnh và nóng. Nó rất dễ dàng để hàn và hàn. Nó có khả năng gia công tốt và chống ăn mòn tốt trong khí quyển, nước ngọt và nước biển. Nó thường được sử dụng trong các bộ phận đàn hồi khác nhau, phụ kiện đường ống, thiết bị hóa học, bộ phận chống mài mòn và bộ phận chống từ tính.
Là một nơi đáng tin cậynhà sản xuất đồng thau và tấm đồng, CNZHJ often stock common size naval brass plates. Also support customization for mass production. Please send inquiry to : info@cnzhj.com
Thời gian đăng: Jan-02-2025