Đồng trắng phức hợp
Sắt Đồng Niken: Các loại là T70380, T71050, T70590, T71510. Lượng sắt thêm vào đồng trắng không được vượt quá 2% để tránh ăn mòn và nứt.
Mangan Đồng Niken: Cấp độ là T71620, T71660. Đồng trắng mangan có hệ số điện trở nhiệt độ thấp, có thể sử dụng trong phạm vi nhiệt độ rộng, có khả năng chống ăn mòn tốt và có khả năng gia công tốt.
Kẽm Đồng Niken: Đồng trắng kẽm có tính chất cơ học toàn diện tuyệt vời, khả năng chống ăn mòn tuyệt vời, khả năng tạo hình khi gia công nóng và lạnh tốt, dễ cắt và có thể làm thành dây, thanh và tấm. Nó được sử dụng để sản xuất các bộ phận chính xác trong lĩnh vực dụng cụ, đồng hồ đo, thiết bị y tế, nhu yếu phẩm hàng ngày và thông tin liên lạc.
Nhôm Đồng Niken: Là hợp kim được hình thành bằng cách thêm nhôm vào hợp kim đồng-niken có mật độ 8,54. Hiệu suất của hợp kim liên quan đến tỷ lệ niken và nhôm trong hợp kim. Khi Ni:Al = 10:1, hợp kim có hiệu suất tốt nhất. Hợp kim đồng niken nhôm thường được sử dụng là Cu6Ni1.5Al, Cul3Ni3Al, v.v., chủ yếu được sử dụng cho các bộ phận chống ăn mòn cường độ cao khác nhau trong đóng tàu, điện lực, công nghiệp hóa chất và các ngành công nghiệp khác.